Windows 8.1 RTM chính thức ra mắt, có thể nâng cấp từ Store

Ngày 17/10 vừa qua, Microsoft đã chính thức ra mắt bản nâng cấp Windows 8.1 RTM trên toàn cầu.

Khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong Windows 8, cải thiện hiệu suất và tăng cường bảo mật là những điểm nổi bật nơi Windows 8.1 RTM.

Hiện tại Windows 8.1 RTM đã có trên Windows Store để người dùng Windows 8 có thể tải và cập nhật nhanh chóng. Vào Store > nhấn chọn bản nâng cấp Windows 8.1 > bấm Tải xuống (Download).

Nếu không tìm thấy bản nâng cấp Windows 8.1 trong Windows Store, bạn thực hiện như sau: Rê chuột lên cạnh phải màn hình > mở thanh Charm > Settings > Change PC settings. Tiếp theo, bạn nhấn Update and recovery trên màn hình mở ra. Trong danh sách các gói cập nhật, bạn nhấn View details > đánh chọn mục KB 2871839 rồi nhấn Install để cài đặt > chấp nhận điều khoản > Finish. Xong, bạn khởi động lại máy rồi vào màn hình Start > nhấn Store sẽ thấy bản nâng cấp Windows 8.1 Pro.

Ngoài ra, bạn có thể tải bộ cài Windows 8.1 Pro trực tuyến tại đây (dung lượng 4,72MB). Hay tải Windows 8.1 Enterprise RTM (file ISO) với 90 ngày dùng thử tại đây (nhấn chuột vào hộp Select a version chọn phiên bản 32 hay 64-bit rồi nhấn Get Started Now).
Yêu cầu cấu hình hệ thống:
Bộ vi xử lý: 1GHz hoặc cao hơn.
RAM: 1GB (32-bit) hay 2GB (64-bit).
Ổ cứng còn trống: 16GB (32-bit) hay 20GB (64-bit).
Card đồ họa: Microsoft DirectX 9 với WDDM driver.

Cũng trong ngày 17/10, toàn bộ các ứng dụng (giao diện Modern UI) mặc định của Windows 8.1 đều được nâng cấp phiên bản mới. Để cập nhật, bạn vào Store, mở thanh Charm > chọn Setting > App Updates.

(e-CHÍP Online)  

Link Download Windows 8.1 bản chính thức đây [ISO] – Update 18/10/2013


32 bit:

http://care.dlservice.microsoft.com/…_EN-US_DV5.ISO

64 bit:

http://care.dlservice.microsoft.com/…_EN-US_DV5.ISO

 

Hướng dẫn gỡ bỏ xóa Delta Search hoàn toàn khỏi Chrome Firefox

Go bo delta-search, cách xóa phần mềm delta search trên trình duyệt google chrome firefox, remove new tab chrome firefox

Chắc nhiều bạn rất tức tối về cái Delta search này, mình cũng đã từng đau đầu vì nó vì nó gây rất nhiều khó chịu khi không remove được hoàn toàn delta search khỏi các trình duyệt.
Khi tháo Delta Search thì có thể vào phần Setting(cài đặt) và chỉnh sửa lại đồng thời remove trong Control Panel. Tuy nhiên thường sẽ vẫn bị gặp lỗi new tab chrome hoặc Firefox mà rất khó chỉnh sửa lại. Cách tốt nhất, nếu bạn không thiết lập gì quá quan trọng thì vào(Copy dán vào trình duyệt):

chrome://flags/

sau đó click vào: Đặt lại tất cả về mặc định như hình phía dưới.

Đối với Firefox thì các bạn gỡ bỏ Delta Search bằng cách gõ lên trình duyệt:

about:config

Sau đó search chữ delta và đổi các link liên quan đến nó

Sau đó nhớ là phải remove trong Control Panel nữa nhé

Bước 1: Gỡ bỏ Delta Search và những gì liên quan đến nó trong Computer

Gỡ bỏ Delta-search.com Search Engine và Toolbar, các chương trình liên quan đến nó trong máy tính bằng cách sử dụng Add/Remove Programs control panel (Windows XP) hay Uninstall a program control panel (Windows 7 and Windows 8).

– Win XP: Vào Start Menu, chọn Control Panel → Add/Remove Programs.
– Windows 7: chọn Control Panel → Uninstall a Program.
– Windows 8: chỉ cần kéo con trỏ chuột đến cạnh phải của màn hình, chọn Search từ danh sách và tìm đến Control Panel -> Uninstall a program.

Trong Add/Remove Programs hoặc Uninstall a Program, bạn gỡ bỏ những cái này:
– Delta
– Delta Toolbar
– BrowserProtect
– Yontoo
Xong rồi đóng Control Panel lại.

Bước 2: Gỡ bỏ Delta Search từ trình duyệt
Internet Explorer

– Mở trình duyệt. Chọn Tool -> Manage Add-ons.
– Chọn Search Providers. Trước hết, chọn Live Search và bấm vào khung Set as default ở phía dưới.
– Nhấp vào Delta Search và click vào Remove để gỡ bỏ nó. Xong đóng cửa sổ lại.
– Vào Tools → Internet Options. Chọn General tab và click nút Use default hay thay đổi home page và nhấn Apply -> OK.

Mozilla Firefox

– Nhấp vào biểu tượng Delta Search trong khung Search ở góc trên bên phải trình duyệt và chọn Manage Search Engines ….
– Trong bảng Manage Search Engine, nhấp vào Delta Search và click Remove để gỡ bỏ nó. Click OK để save lại.
– Vào Tools → Options. Dưới tab General thiết lập lại trang chủ khi khởi động.
– Trong Thanh địa chỉ (URL), gõ about: config và nhấn Enter.
– Hộp thoại cảnh báo hiện ra, nhấn vào I’ll be careful, I promise! để tiếp tục.
– Trong khung Search của bảng About:config, gõ chữ delta-search.
– Bây giờ, bạn sẽ thấy các preference name đã bị thay đổi giá trị bởi Delta Search. Nhấp chuột phải vào tất cả các preference name đó, chọn Reset để khôi phục lại giá trị mặc định.

Google Chrome

– Bấm vào Customize and control Google Chrome icon. Chọn Settings.
– Bấm vào Set pages ở cuối dòng chữ On startup.
– Gỡ bỏ Delta-search.com bằng cách nhấn vào dấu “X” ở cuối hàng của nó.
– Bấm chọn ô Show Home bên dưới Appearance. Rồi click Change.
– Bấm chọn Use the New Tab page và click OK.
– Click vào khung Manager search engines… bên dưới Search.
– Chọn Google hay search engine nào bạn thích từ trong danh sách rồi bấm vào khung make default ở cuối hàng.

( Theo diendanbaclieu.net )

5 cách xả stress trong giờ nghỉ trưa

Trong nhịp sống hiện đại bận rộn, hàng ngày bạn phải đối mặt với trăm loại áp lực và không thể tránh khỏi những lúc bị stress. Mỗi người có một cách đối mặt, giải toả stress khác nhau. Dưới đây là một vài gợi ý xả stress đơn giản dành cho dân văn phòng trong giờ nghỉ trưa. Bạn hãy thử xem cách nào phù hợp với bạn nhé!

1. Xem phim kinh dị

Theo các chuyên gia Anh quốc, sở dĩ bạn cảm thấy áp lực trong công việc là do tinh thần trách nhiệm của bạn đối với công việc đó. Khi xem một bộ phim kinh dị, bạn sẽ không còn cảm giác căng thẳng  nữa mà chuyển sang cảm giác sợ hãi.Và sau khi kết thúc bộ phim, bạn sẽ cảm thấy mọi thứ thật nhẹ nhõm làm sao, mọi gánh nặng dường như bay biến.

2. Nghe một bản nhạc yêu thích

Trong giờ giải lao, việc thưởng thức một âm nhạc, đắm mình trong các giai điệu du dương yêu thích sẽ  khiến tinh thần phấn chấn, thư thái lạ thường. Âm nhạc như một trong những món ăn tinh thần giúp bạn lấy lại sự cân bằng, quên đi mọi khó khăn và vững bước trên con đường sự nghiệp của mình.

3. Đọc/Xem những thứ Funny

Hãy gác bực dọc sang một bên và nghĩ tới những điều vui vẻ. Không có gì hiệu quả bằng một câu chuyện cười, hay những thứ funny như truyện chế, video clip hài hước sáng tạo. Thật dễ dàng tìm được những thứ funny như thế trên Youtube, Haivl…Bạn có thể chia sẻ cảm giác vui vẻ này với bạn bè. Nụ cười có tác dụng rất tốt và giúp bạn thư giãn các cơ, nhất là các cơ vùng mặt, từ đó giúp tăng cường tuần hoàn máu trong cơ thể, đem lại cảm giác thoải mái dễ chịu.

4. Ăn thứ bạn thích

Nếu căng thẳng quá, bạn có thể bù đắp cho dạ dày một thứ quà vặt yêu thích. Sở thích được thoả mãn nghĩa là bạn cũng giảm bớt một phần gánh nặng. Để tốt cho tâm trạng, bạn cũng có thể nhấm nháp một miếng socola nho nhỏ chẳng hạn. Bên cạnh đó, ăn bơ cũng giúp bạn “bơ đi stress”. Các nhà khoa học cho rằng, trái bơ có tác dụng làm giảm huyết áp. Những loại thực phẩm khác giúp bạn giảm độ stress bao gồm cá hồi, quả hạnh và rau bina.

5. Chơi một game ưa thích

Việc gạt bỏ những lo lắng, quan tâm bên ngoài cuộc sống thực, để có những giây phút đắm mình trong những thách thức, nhiệm vụ của thế giới ảo cũng là một cách giúp bạn cân bằng những áp lực và cảm xúc của cuộc sống thường nhật.

Theo một số nghiên cứu cho thấy, chơi game  giúp con người có thể tập trung cao độ hơn, rèn luyện tính quyết tâm, kiên trì, tích lũy kinh nghiệm xử lí vấn đề rất tốt.

Có rất nhiều thể loại game khác nhau cho dân văn phòng lựa chọn trong giờ nghỉ trưa. Đối với nữ giới, có thể là việc thử sức trong các nhiệm vụ chăn nuôi, trồng trọt, nấu ăn với các game MXH như nông trại, hay đắm chìm trong thế giới thần tiên với đồ họa siêu cute, làm những nhiệm vụ hết sức thú vị như trở thành nữ anh hùng cứu thế giới.

Các game kiếm hiệp, game chiến thuật hay bắn súng tọa độ…là những thể loại hấp dẫn nam giới công sở, do tính thử thách và tính chiến đấu cao. Bên cạnh đó,việc so tài cao thấp trong giờ giải lao với bạn bè, đồng nghiệp bằng những game thể loại giân dan, trí tuệ như Cờ caro, cờ úp, cá ngựa, tiến lên, Bida… cũng là những lựa chọn rất thú vị.

63 Cách quảng bá thương hiệu miễn phí

Bạn chỉ là người mới bắt đầu kinh doanh từ hai bàn tay trắng với một ngân sách eo hẹp, hay là một công ty có danh tiếng với hàng đống tiền khổng lồ gửi trong ngân hàng, bạn đều có thể sử dụng các ý tưởng marketing miễn phí (hoặc gần như miễn phí) sau đây để quảng bá thương hiệu, sản phẩm, hoặc dịch vụ của mình.
Sau khi xem xét kĩ lưỡng những kiến thức cũng như kinh nghiệm mà tôi đã tích cóp trong nhiều năm, tôi chọn ra được 63 thủ thuật marketing miễn phí (hoặc gần như miễn phí) mà bất cứ doanh nghiệp nào (dù nhỏ hay lớn) trên hành tinh này đều có thể sử dụng để quảng bá hình ảnh và xây dựng thương hiệu với chi phí thấp đến không ngờ.
1. Đăng kí làm tác giả và tham gia viết bài trên những website có uy tín hoặc lưu lượng truy cập cao trong ngành của bạn. Đây là cách tuyệt vời để vừa quảng bá thương hiệu, vừa thể hiện kiến thức chuyên môn của bạn. Ở Việt Nam, cộng đồng blog không thực sự nhiều (trừ 1 số lĩnh vực như kinh doanh, công nghệ) nhưng có rất nhiều diễn đàn ở khắp các lĩnh vực mà bạn có thể tham gia.
2. Mời các blogger viết bài bình luận về sản phẩm của bạn. Chỉ cần sử dụng phương pháp tìm kiếm đơn giản trên Google như “[sản phẩm của bạn] + review/reviews” (hoặc bình luận/đánh giá) để xác định các bài viết bình luận quảng bá sản phẩm và các ưu đãi. Bạn cũng có thể sử dụng công cụ xây dựng liên kết miễn phí của Buzzstream để tạo ra các truy vấn tiềm năng khác.
3. Cũng tương tự như thủ thuật tìm bài viết bình luận về các sản phẩm khuyến mãi, hãy “đào xới” các kết quả hiển thị trên công cụ tìm kiếm để xác định các blogger chuyên giới thiệu các sản phẩm giá rẻ bằng cách sử dụng câu truy vấn “[sản phẩm của bạn] + giá rẻ” (vd: “dây chuyền giá rẻ”).
4. Tổ chức một cuộc thi, rút thăm trúng thưởng, hay giảm giá mộ số sản phẩm và quảng bá hoạt động đó thật rầm rộ trên website của bạn cũng như trên các phương tiện truyền thông xã hội để gây sự chú ý.
5. Thu thập các dữ liệu khảo sát thị trường, lĩnh vực của bạn, hoặc thậm chí từ cơ sở dữ liệu của khách hàng (dĩ nhiên bạn phải xin phép khách hàng và giấu tên họ), và biên soạn thành một báo cáo miễn phí, như Báo Cáo HubSpot về Tình Hình Inbound Marketing hay Báo Cáo Veracode về Tình Hình Bảo Mật Phần Mềm.
6. Tích cực sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để chia sẻ các thông điệp, đồng thời chứng tỏ kiến thức chuyên môn của bạn.
7. Để tăng hiệu quả của qui trình chia sẻ nội dung, hãy sử dụng các nút chia sẻ lên các trang mạng xã hội đặt trên website (như Facebook, Twitter, Google+). Bạn có thể sử dụng mã nguồn nút “Like” của Facebook hoặc sử dụng plugin WordPress miễn phí như Sharebar.
8. Trả lời câu hỏi là một cách cực hay giúp xây dựng các mối quan hệ và khẳng định kiến thức chuyên môn của bạn trong khi vẫn có thể khuyến kích người khác tham gia quảng bá thương hiệu giúp bạn. Bạn có thể thực hiện việc này trên các website xã hội như sau:
9. Trả lời các câu hỏi trên Google+
10. Trả lời các câu hỏi trên Facebook
11. Tham gia website Hỏi – Đáp Quora và xây dựng danh tiếng cho doanh nghiệp của bạn.
12. Tham gia vào các nhóm cùng ngành hoặc có liên quan đến thị trường của bạn trên LinkedIn, trả lời các câu hỏi trong nhóm, đăng các tin tức và sự kiện về tổ chức của bạn.
13. Tích cực dùng inboxQ để tìm kiếm và trả lời các câu hỏi trên Twitter.
14. Nếu bạn đang kinh doanh về quần áo, thời trang, làm đẹp, giải trí, thiết kế, chụp ảnh, thực phẩm, đồ trang sức, hoặc bất cứ lĩnh vực tương tự nào về phong cách sống, bạn hãy chia sẻ hình ảnh trên Pinterest. Đây là cách làm tuyệt vời quảng bá tối đa hình ảnh thương hiệu thông qua nhiều hình chụp chất lượng về sản phẩm của mình.
15. YouTube đang là công cụ tìm kiếm lớn thứ hai trên thế giới. Bạn hãy tạo ngay một kênh YouTube và tích cực sử dụng các thủ thuật video marketing hiệu quả, như các hướng dẫn làm một việc gì đấy, và thường xuyên tương tác để gia tăng cơ hội hiển thị trên công cụ tìm kiếm cũng như thu hút khách hàng tiềm năng.
16. Đừng quên quảng bá thương hiệu của bạn trên các trang mạng xã hội.
17. Tham gia các điễn đàn liên quan đến thị trường mà doanh nghiệp bạn đang hoạt động, tham gia và các buổi đối thoại để cung cấp các câu trả lời hữu ích và sâu sắc.
18. Hãy viết blog nhiều thật nhiều. Hãy chia sẻ miễn phí kiến thức và kinh nghiệm của bạn cho mọi người. Dùng blog của bạn làm công cụ để xây dựng các mối quan hệ và tăng mức độ nhận diện thương hiệu.
19. Ca ngợi các nhân vật có nhiều sáng kiến hay: các bài viết tác động đến bản ngã (ego bait) là một cách hay giúp bạn kết nối với những nhân vật có tầm ảnh hưởng trong ngành của bạn, và họ sẽ phản hồi bằng cách quảng bá hình ảnh công ty của bạn đến những người xung quanh họ.
20. Viết bài về các blog chất lượng về lĩnh vực của bạn và đề cập đến các trang blog hoặc các blogger danh tiếng nhất. Đây cũng chính là kĩ thuật viết bài tác động đến niềm tự hào cá nhân, họ sẽ giúp bạn xây dựng nhiều mối quan hệ, tăng cường tham gia xã hội và nhiều người tham gia sẽ giúp quảng bá bài viết của bạn. Mẹo hay: hãy tạo danh hiệu “blog tốt nhất” và mời các blog trong danh sách đặt lên.
21. Viết bài phỏng vấn nhóm. Việc làm này sẽ giúp bạn xây dựng các mối quan hệ, và họ sẽ quảng bá thương hiệu giúp bạn. Bạn sẽ nhận được nhiều liên kết, xuất hiệu nhiều trên các mạng xã hội. Uy tín của bạn sẽ tăng lên, bạn có khả năng tạo ra các nội dung được nhiều người tin tưởng.
22. Thực hiện phỏng vấn các chuyên gia bằng video (như Skype). Đăng các phỏng vấn đó lên YouTube, nhúng vào website của bạn, viết lại nội dung phỏng vấn để SEO cho bài viết.
23. Tổng hợp các bài viết hay hàng tuần trong ngành. Việc làm này giúp kết nối với nhiều blogger khác và tạo các kết nối giá trị. Mẹo hay: đừng quên @ các blogger trong bài viết tổng hợp của bạn.
24. Tổng hợp các email thắc mắc của khách hàng hoặc các câu hỏi nổi bật trong phần bình luận trên blog thành một bài viết hỏi-đáp; đề cập đến khách hàng hoặc người đặt câu hỏi trong bài viết của bạn và liên kết trở lại profile hoặc website của họ (rất hiệu quả cho các hoạt động xây dựng quan hệ, marketing truyền miệng, v.v.)
25. Viết bài bình luận để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ hữu ích trong thị trường của bạn (nội dung tác động đến bản ngã, xây dựng mối quan hệ, v.v.)
26. Tạo một khảo sát trực tuyến trên website (hoặc blog) của bạn (có thể dùng Survey Monkey hoặc plugin WP-Polls trên WordPress để quản lí kết quả).
27. Sau đó, viết một bài thông báo kết quả khảo sát trên blog, bổ sung một số biểu đồ đẹp mắt vào bài viết, xuất bản thông cáo báo chí.
28. Phản hồi tất cả các câu bình luận trên blog của bạn; việc tích cực tham gia cùng người đọc và nuôi dưỡng cộng đồng trên blog là một phương pháp cực kì hiệu quả nhưng ít tốn sức nhất nếu bạn muốn xây dựng thương hiệu và số người theo dõi website.
29. Khuyến khích người khác viết bài đăng trên blog của bạn để được nhận miễn phí các nội dung từ những người khác và kết bạn với họ.
30. Tìm cách kết nối với phóng viên báo chí, đài truyền hình. Đôi khi họ cần kiến thức chuyên môn của bạn để làm tư liệu viết bài.
31. Mở rộng ý tưởng trên, nếu bạn có một đội ngũ chuyên gia, hãy làm một wesite chuyên ngành để đội ngũ đó cung cấp những kiến thức chuyên môn cho những cá nhân/nhà xuất bản. Có khá nhiều trường đại học đã thành công với chiến lược này.
32. Để các founder hoặc các chuyên gia của công ty trả lời phỏng vấn trên các blog hoặc những nhà xuất bản khác.
33. Đóng góp cho một tổ chức từ thiện của địa phương hay quốc gia để quảng bá hình ảnh của bạn trên trang web của họ, và nhận một liên kết trỏ về website của bạn.
34. Tài trợ cho một sự kiện để được có tên trong danh sách các nhà tài trợ trên website tổ chức sự kiện của họ.
35. Tổ chức sự kiện tại địa phương (sẽ miễn phí nếu bạn có thể thuyết phục được ai đó tài trợ cho chương trình).
36. Diễn thuyết tại các sự kiện ở địa phương. Đây là cơ hội để bạn quảng bá hình ảnh công ty và dịch vụ, cũng như khẳng định bạn chính là người luôn có những ý tưởng tân tiến.
37. Trở thành người chứng nhận hay ủng hộ người bán hàng hoặc đồng nghiệp của bạn trên website của họ.
38. Đề nghị khách hàng làm người chứng nhận cho sản phẩm của bạn. Một hình thức tạo “giấy chứng nhận” miễn phí và dần gây dựng độ tín nhiệm cho website, từ đó giúp thúc đẩy doanh thu cho doanh nghiệp.
39. Tạo công cụ, gadget, widget hay ứng dụng miễn phí, đính kèm logo công ty của bạn, và trong một số trường hợp, có thể chèn liên kết hướng trở lại website của bạn để tăng hiệu quả SEO hay chính website của bạn. Quảng cáo công cụ miễn phí này trên blog của bạn, phát hành thông cáo báo chí, tiếp cận đến các website cùng lĩnh vực có thể muốn sử dụng công cụ này, tìm kiếm các danh bạ công cụ miễn phí hay các platform phân phối miễn phí như Upload.com để giới thiệu công cụ của bạn.
40. Bạn xây dựng một công cụ hay tính năng mà bạn biết những người có ảnh hưởng trong ngành sẽ thích. Bạn tặng cho họ miễn phí, và họ trở thành người ủng hộ thương hiệu của bạn.
41. Dùng mô hình kinh doanh Freemium, cung cấp trước một số tính năng miễn phí của sản phẩm bởi “khái niệm miễn phí” sẽ khiến mọi người cảm thấy họ thoải mái vì không mất gì cả.
42. Bán sản phẩm và quảng bá doanh nghiệp của bạn trên Craiglist.
43. Tham gia phòng thương mại địa phương (local chamber of commerce) để xây dựng thương hiệu miễn phí. Nghiên cứu đã chứng minh: 63% người tiêu dùng muốn mua sản phẩm từ các thành viên thuộc tổ chức này.
44. Cung cấp chương trình khuyến mãi cho khách hàng thân quen (tiếp thị truyền miệng, tăng số người ủng hộ thương hiệu).
45. Nhanh chóng hồi âm những lời phàn nàn của khách hàng (một lần nữa, nhưng không thể không nhắc lại, tiếp thị truyền miệng chính là công cụ tiếp thị hiệu quả nhất, dù có miễn phí hay không).
46. Dùng SlideShare để quảng bá miễn phí nội dung đến một lượng lớn khán giả: đăng các bài thuyết trình, nghiên cứu tình huống (case study), tạo các tài liệu hướng dẫn, dùng nội dung blog cho mục đích khác, v.v. Sức mạnh tên miền từ chính SlideShare có thể giúp nội dung của bạn được xếp hạng cao.
47. Tham gia các blog nổi tiếng trong ngành bằng cách để lại lời bình luận thông minh. Hãy tạo liên kết dẫn đến phần nội dung tương quan có thể bổ sung giá trị trên website của bạn nếu được phép.
48. Giúp các nhân vật có tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực quảng bá sản phẩm của họ trên trang blog và tài khoản mạng xã hội của bạn (tôi bảo đảm họ sẽ sẵn lòng quảng bá sản phẩm của bạn thay lời cám ơn).
49. Tạo webinar hay video hướng dẫn miễn phí.
50. Tặng phần thưởng cho các đối tác trong ngành, quảng bá nó trên mạng xã hội, tiếp cận tất cả những người được đề cử giải thưởng, tặng huy hiệu chiến thắng có gắn tên thương hiệu của bạn cho người đoạt giải.
51. Hợp tác với các công ty kinh doanh lĩnh vực liên quan nhưng không cạnh tranh với bạn để cùng tài trợ các webinar, các tham luận, v.v.
52. Cung cấp newsletter miễn phí cho những người đăng kí trên website của bạn và xuất bản một newsletter miễn phí hàng tháng. Mẹo hay: để có được nội dung luôn mới với giá thấp nhất, bạn có thể dùng nội dung trên trang blog cho mục đích khác, các Webinar, chuyển một bài tham luận thành một chuỗi các newsletter với liên kết cho phép download miễn phí, vân vân.
53. Cung cấp chuỗi bài viết về các “thủ thuật miễn phí” cho những người đã đồng ý cung cấp địa chỉ email cho bạn.
54. Cung cấp hỗ trợ khách hàng trực tiếp hoặc các hình thức trao đổi trực tiếp trên website của bạn.
55. Tận dụng cơ hội quảng bá các sản phẩm, dịch vụ, bản nâng cấp khác trên email hoặc trang Cảm ơn của bạn.
56. Tạo chương trình tiếp thị liên kết (affiliate); xác định xem giữa việc bỏ qua nhà cung cấp bên thứ ba và tự mình thực hiện, việc nào sẽ hiệu quả hơn.
57. Tham gia các buổi hội thảo trong ngành và viết bài tổng hợp hội nghị đó (thảo luận trực tiếp trên blog, chụp ảnh tại sự kiện, v.v.)
58. Đề nghị nhân viên liên kết đến sản phẩm/ưu đãi của bạn từ website/profile cá nhân của họ, vì số lượng liên kết sẽ giúp củng cố hiệu quả SEO cho website của bạn, từ đó cải thiện vị trí xếp hạng của website.
59. Ưu tiên giảm giá cho những người chia sẻ sản phẩm của bạn (tweet, blog, v.v.)
60. Trích một phần giá bán để gửi cho tổ chức từ thiện (gửi phần trăm lợi nhuận cho từ thiện).
61. Tổ chức một chiến dịch chống lại quan điểm không công bằng nào đó trong ngành của bạn để được quảng bá hình ảnh miễn phí.
62. Luôn có những suy nghĩ sáng tạo, thực hiện những việc như giúp đỡ người khác nhưng không mong đợi sự hồi đáp, thương hiệu của bạn sẽ nhận được các kết quả tuyệt đến không ngờ.
63. Đọc blog, đăng kí RSS feed với các blog marketing hàng đầu để nhận các ý tưởng miễn phí (hoặc gần như miễn phí) mỗi ngày nhằm tiếp thị và phát triển việc kinh doanh của bạn với mức phí rẻ nhất.
( Theo Lammarketing.vn )

Thủ thuật khi sử dụng Slide Share


1. Sử dụng nội dung hiện có nhưng phải mang tính cập nhật. Trước khi tải lên chúng ta cần xem xét hình ảnh để trình bày ở nơi thích hợp, Cập nhật số liệu, cắt bỏ những phần thừa không cần thiết

2. Làm cho Slide trở nên đơn đơn giản và thú vị
– Sử dụng Slide để truyền đạt ý tưởng, hạn chế dùng văn bản
– Sử dụng hình ảnh và Video để truyền đạt thông điệp, ý tưởng của bạn

3. Cho phép nhúng và Blog, Website
– Bất kì ai cũng có thể nhúng bản trình bày của bạn trên trang Web của họ, Bài viết, Blog, Facebook ….

4. Tối Ưu hóa công cụ tìm kiếm.
– Slide Share có độ tin  cậy cao đối với bộ máy tìm kiếm, khi sử dụng Slide Share bạn cần lưu ý sử dụng các Tiêu đề, mô tả và các thẻ tag.

5.Thêm liên kết
– Thêm liên kết về website của bạn, Facebook … Trong trường hợp người đọc rất thích phần trình bày của bạn và họ muốn tìm hiểu thêm về bạn

6. Tích hợp các mạng xã hội với nhau.
– Thêm Ứng dụng SlideShare trên Linkedin, Facebook… Thông tin bạn đăng tải sẽ tự động có thể hiện thị trên trang Profile của bạn. Và nó sẽ lan truyền trong mạng lưới bạn bè của bạn

7. Tận dụng lợi thế phân tích của Slide Share
– Slide Share dễ dàng nhận những chia sẻ, ý kiến từ phía người quan tâm. Và họ rất dễ trở thành khách hàng của chúng ta
 
( Theo inet )

Skyphone được tin dùng hơn smartphone giá rẻ nhiều tính năng.

Smartphone tầm trung đến tầm cao tràn vào Việt Nam với tốc độ chóng mặt, gần như thay đổi toàn bộ thị hiếu sử dụng điện thoại, quá dễ để bán ra các sản phẩm này nên các cửa hàng cứ mọc lên như nấm sau mưa, càng nhiều cửa hàng bán nên giá thành cũng vì thế cũng giảm đi rõ rệt.

NHỮNG TIN TỨC MỚI NHẤT VỀ THỊ TRƯỜNG THỜI TRANG HI-TECH ĐƯỢC CẬP NHẬT LIÊN TỤC,CHỈ CÓ TẠI 24H.COM.VN
Tuy nhiên, điều khiến người dùng lo ngại nhất hiện nay là khó xác định được đâu là sản phẩm chất lượng, đáng giá trị đồng tiền bỏ ra. Bởi các sản phẩm này thường có chất lượng không tốt và không có chế độ bảo hành chính hãng.
Nắm bắt được điều này, hãng Skyphone đã tham gia vào thị trường bán lẻ đã gần như bị xáo trộn này để thay đổi cách nhìn nhận của khách hàng về một phân khúc sản phẩm “giá rẻ nhiều tính năng”
Khách hàng ít ai hiểu rõ về chủng loại sản phẩm này, cứ nghĩ rằng giá rẻ thường không tốt, giá cao thì mới tốt, suy nghĩ này gần như ăn sâu vào tâm lý người dùng từ xưa đến nay.
Giá rẻ? Vì sao?

Skyphone được tin dùng hơn smartphone giá rẻ nhiều tính năng, Thời trang Hi-tech,

Nếu nói một cách thẳng thắn các sản phẩm giá rẻ thường ít được đầu tư nghiên cứu công nghệ mà chủ yếu học hỏi lại công nghệ của các hãng khác, các thiết bị, linh kiện đều được công ty sản xuất thứ 3 đứng ra hậu thuẫn, các công ty này có kinh nghiệm sản xuất linh kiện cho các ông lớn trên thế giới. Hãng chỉ có nhiệm vụ phát triển ngoại hình, một số tính năng độc quyền và phân phối ra thị trường.
Giá cao? Vì sao?
Như đã nói ở trên, các sản phẩm giá trị cao Họ mất nhiều công sức nghiên cứu và phát triển công nghệ nên mỗi sản phẩm bán ra không chỉ là bán sản phẩm mà họ còn bán cả chất xám trong đó nữa. Vậy nên giá thành cao nhưng bù lại sản phẩm chúng ta sử dụng là của một hãng lớn hơn.
Vậy mới thấy khách hàng cũng được chia cơ bản làm 2 nhóm, một nhóm chỉ thích rẻ thật rẻ, một nhóm khác lại thích các sản phẩm của hãng tên tuổi.

Skyphone được tin dùng hơn smartphone giá rẻ nhiều tính năng, Thời trang Hi-tech,

Skyphone dĩ nhiên không thuộc nhà sản xuất có tên tuổi, tuy nhiên qua một thời gian phân phối các sản phẩm, hãng ít nhất đã tạo dấu ấn cho người dùng, bởi giá rẻ và nhiều tính năng đúng theo nghĩa đen. Nhờ đó hãng đã tạo nên một nhóm khách hàng thứ 3, đó là nhóm khách hàng muốn sử dụng các sản phẩm phải rẻ thật sự, phải nhiều tính năng, phải tốt và công ty phân phối phải có chút ít tên tuổi để yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như chế độ bảo hành sau này.

Skyphone được tin dùng hơn smartphone giá rẻ nhiều tính năng, Thời trang Hi-tech,

Thật vậy, qua vài năm tham gia vào thị trường, hãng đã xây dựng được hàng 100 đại lý bán hàng trên toàn quốc, đã đưa nhiều sản phẩm chất lượng, giá rẻ đến với người tiêu dùng, trong có có 2 sản phẩm như Sky Limo HDMI và SKY HD9500 vẫn còn được người dùng tìm mua. Vậy mới thấy để mua một sản phẩm không chỉ đơn giản là bỏ tiền ra và mua, mà người tiêu dùng thông thái còn mất thời gian tìm hiểu sản phẩm, so sánh sản phẩm, so sánh nhà sản xuất, nhà phân phối…trước khi quyết định chọn sản phẩm nào.
Xem thêm sản phẩm mà hãng sắp ra mắt: Tại đây!

(Nguồn: skyphone.vn)

Múi giờ các nước trên thế giới

Múi giờ đầu tiên trong lịch sử được ngành đường sắt Anh đặt ra vào ngày 1 tháng 12 năm 1847, gọi là múi giờ GMT. Các đồng hồ trong vùng này đều chỉ cùng giờ với đồng hồ đặt tại đường kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich.
Ngày 23 tháng 8 năm 1852, tín hiệu thời gian được truyền lần đầu bằng điện tín từ Đài thiên văn Greenwich. Đến năm 1855, 98% các đồng hồ công cộng tại nước Anh có cùng giờ GMT, tuy nhiên phải đến ngày 2 tháng 8 năm 1880 thì giờ này mới được chính thức đưa vào luật.
Đến năm 1929, đa số các nước áp dụng các múi giờ chênh nhau 1 giờ. Năm 1950, các múi giờ được ghi kèm thêm chữ cái viết hoa: Z cho múi giờ số không, A đến M (trừ J) cho các múi giờ phía Đông, N đến Y cho các múi giờ phía Tây.
Trước năm 1967, Việt Nam lấy giờ Bắc Kinh làm chuẩn cho âm lịch. Ngày 8 tháng 8 năm 1967, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành đổi lịch dùng múi giờ GMT +7 làm chuẩn. Vì thế hai miền nam bắc Việt Nam đón Tết Mậu Thân hai ngày khác nhau (miền bắc ngày 29 tháng 1 trong khi miền nam thì ngày 30 tháng 1).
Ngày 1 tháng 1, 1972, một hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UT1 được dùng, thay GMT, để tuợng trưng cho “thời gian Trái Đất quay”. Giây nhuận được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây.
Hiện nay, Việt Nam dùng múi giờ UTC +7.

Nhấn Ctrl+F rồi nhập múi giờ hoặc quốc gia, lãnh thổ cần tìm để tra cứu:

Bắt đầu bằng chữ A

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Afghanistan – Kabul GMT + 4.30
Albania – Tirane GMT + 1.00
Algeria – Algiers GMT + 1.00
Andorra – Andorra La Vella GMT + 1.00
Angola – Luanda GMT + 1.00
Antigue and Barbuda – Saint John’s GMT – 4.00
Argentina – Buenos Aires GMT – 3.00
Armenia – Yerevan GMT + 4.00
Australia – Australian Capital Territory – Canberra GMT + 10.00
Austria – Vienna GMT + 1.00
Azerbaijan – Baku GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ B

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Bahamas – Nassau GMT – 5.00
Bahrain – Al Manamah GMT + 3.00
Bangladesh – Dhaka GMT + 6.00
Barbados – Bridgetown GMT – 4.00
Belarus – Minsk GMT + 2.00
Belgium – Brussels GMT + 1.00
Belize – Belmopan GMT – 6.00
Benin – Porto Novo GMT + 1.00
Bhutan – Thimphu GMT + 6.00
Bolivia – La Paz GMT – 4.00
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT + 1.00
Botswana – Gaborone GMT + 2.00
Brazil – Distrito Federal – Brasilia GMT – 3.00
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT + 8.00
Bulgaria – Sofia GMT + 2.00
Burkina Faso – Ouagadougou GMT 0.00
Burundi – Bujumbura GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ C

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Cambodia – Phnom Penh GMT + 7.00
Cameroon – Yaounde GMT + 1.00
Canada – Ontario – Ottawa GMT – 5.00
Cape Verde – Praia GMT – 1.00
Central African Republic – Bangui GMT + 1.00
Chad – Ndjamena GMT + 1.00
Chile – Santiago GMT – 4.00
China – Beijing GMT + 8.00
Colombia – Bogota GMT – 5.00
Comoros – Moroni GMT + 3.00
Congo – Brazzaville GMT + 1.00
Congo Dem. Rep. – Kinshasa GMT + 1.00
Cook Islands – Rarotonga GMT – 10.00
Costa Rica – San Jose GMT – 6.00
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro GMT 0.00
Croatia – Zagreb GMT + 1.00
Cuba – Havanna GMT – 5.00
Cyprus – Nicosia GMT + 2.00
Czech Republic – Prague GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ D

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Denmark – Copenhagen GMT + 1.00
Djibouti – Djibouti GMT + 3.00
Dominica – Roseau GMT – 4.00
Dominican Republic – Santo Domingo GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ E

Tên nước – Thành phố Múi giờ
East Timor – Dili GMT + 9.00
Ecuador – Quito GMT – 5.00
Eqypt – Cairo GMT + 2.00
El Salvador – San Salvador GMT – 6.00
Equatorial Guinea – Malabo GMT + 1.00
Eritrea – Asmera GMT + 3.00
Estonia – Tallinn GMT + 2.00
Ethiopia – Addis Ababa GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ F

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Fiji – Suva GMT 0.00
Finland – Helsinki GMT + 2.00
France – Paris GMT + 1.00


Bắt đầu bằng chữ G

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Gabon – Libreville GMT + 1.00
Gambia – Banjul GMT 0.00
Georgia – Tbilisi GMT + 4.00
Germany – Berlin – Berlin GMT + 1.00
Ghana – Accra GMT 0.00
Greece – Athens GMT + 2.00
Grenada – Saint George’s GMT – 4.00
Guatemala – Guatemala GMT – 6.00
Guinea – Conakry GMT 0.00
Guinea Bissau – Bissau GMT 0.00
Guyana – Georgetown GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ H

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Haiti – Port-au-Prince GMT – 5.00
Honduras – Tegucigalpa GMT – 6.00
Hungary – Budapest GMT + 1.00


Bắt đầu bằng chữ I

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Iceland – Reykjavik GMT 0.00
India – New Delhi GMT + 5.30
Indonesia – Java – Jakarta GMT + 7.00
Iran – Tehran GMT + 3.30
Iraq – Baghdad GMT + 3.00
Ireland – Dublin GMT 0.00
Isle of Man – Douglas GMT 0.00
Israel – Jerusalem GMT + 2.00
Italy – Rome GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ J

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Jamaica – Kingston GMT – 5.00
Japan – Tokyo GMT + 9.00
Jordan – Amman GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ K

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Kazakstan – Astana GMT + 6.00
Kenya – Nairobi GMT + 3.00
Kiribati – Tarawa GMT + 12.00
Kosovo – Pristina GMT + 1.00
Kuwait – Kuwait City GMT + 3.00
Kyrgyzstan – Bishkek GMT + 5.00


Bắt đầu bằng chữ L

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Laos – Vientiane GMT + 7.00
Latvia – Riga GMT + 2.00
Lebanon – Beirut GMT + 2.00
Lesotho – Maseru GMT + 2.00
Liberia – Monrovia GMT 0.00
Libya – Tripoli GMT + 2.00
Liechtenstein – Vaduz GMT + 1.00
Lithuania – Vilnius GMT + 2.00
Luxembourg – Luxembourg GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ M

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Macedonia – Skopje GMT + 1.00
Madagascar – Antananarivo GMT + 3.00
Malawi – Lilongwe GMT + 2.00
Malaysia – Kuala Lumpur GMT + 8.00
Mali – Bamako GMT 0.00
Malta – Valletta GMT + 1.00
Mauritania – Nouakchott GMT 0.00
Mauritius – Port Louis GMT + 4.00
Mexico – Mexico City GMT – 6.00
Moldova – Kishinev GMT + 2.00
Monaco – Monaco GMT + 1.00
Mongolia – Ulaanbaatar GMT + 8.00
Morocco – Rabat GMT 0.00
Mozambique – Maputto GMT + 2.00
Myanmar – Rangoon GMT + 6.30

Bắt đầu bằng chữ N

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Namibia – Windhoek GMT + 1.00
Nauru – Makwa GMT + 12.00
Nepal – Kathmandu GMT + 6.00
Netherlands – Amsterdam GMT + 1.00
New Zealand – Wellington GMT + 12.00
Nicaragua – Managua GMT – 6.00
Niger – Niamey GMT + 1.00
Nigeria – Abuja GMT + 1.00
Niue – Alofi GMT – 11.00
North Korea – Pyongyang GMT + 9.00
Norway – Oslo GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ O

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Oman – Muscat GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ P

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Pakistan – Islamabad GMT + 5.00
Palau – Koror GMT + 9.00
Panama – Panama GMT – 5.00
Papua New Guinea – Port Moresby GMT + 10.00
Paraguay – Asuncion GMT – 4.00
Peru – Lima GMT – 5.00
Philippines – Manilla GMT + 8.00
Poland – Warsaw GMT + 1.00
Portugal – Lisbon GMT 0.00
Puerto Rico – San Juan GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ Q

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Qatar – Ad Dawhah GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ R

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Reunion (French) – Saint – Denis GMT + 4.00
Romania – Bucharest GMT + 2.00
Russia – Moscow GMT + 3.00
Rwanda – Kigali GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ S

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Saint Kitts & Nevis – Basseterre GMT – 4.00
Saint Lucia – Castries GMT – 4.00
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown GMT – 4.00
Samoa – Apia GMT – 11.00
San Marino – San Marino GMT + 1.00
Sao Tome and Principe – Sao Tome GMT 0.00
Saudi Arabia – Riyadh GMT + 3.00
Senegal – Dakar GMT 0.00
Seychelles – Victoria GMT + 4.00
Sierra Leone – Freetown GMT 0.00
Singapore -Singapore GMT + 8.00
Slovak Republic – Bratislava GMT + 1.00
Slovenia – Ljubljana GMT + 1.00
Solomon Islands – Hontara GMT + 11.00
Somalia – Mogadishu GMT + 3.00
South Africa – Pretoria GMT + 2.00
Spain – Madrid GMT + 1.00
Sri Lanka – Colombo GMT + 6.00
Sudan – Khartoum GMT + 3.00
Suriname – Paramaribo GMT – 3.00
Swaziland – Mbabane GMT + 2.00
Sweden – Stockholm GMT + 1.00
Switzerland – Bern GMT + 1.00
Syria – Damascus GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ T

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Taiwan – Taipei GMT + 8.00
Tajikistan – Dushanbe GMT + 5.00
Tanzania – Dar es Salaam GMT + 3.00
Thailand – Bangkok GMT + 7.00
Togo – Lome GMT 0.00
Tonga – Nukualofa GMT + 13.00
Trinidad and Tobago – Port of Spain GMT – 4.00
Tunisia – Tunis GMT + 1.00
Turkey – Ankara GMT + 2.00
Turkmenistan – Ashgabat GMT + 5.00
Tuvalu – Funafuti GMT +12.00

Bắt đầu bằng chữ U

Tên nước – Thành phố Múi giờ
U.K. – England – London GMT 0.00
U.S.A. – Washington D.C GMT – 5.00
Uganda – Kampala GMT + 3.00
Ukraine – Kiev GMT + 2.00
United Arab Emirates – Abu Dhabi GMT + 4.00
Uruguay – Montevideo GMT – 3.00
Uzbekistan – Tashkent GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ V

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Vanuatu – Vila GMT + 11.00
Vatican City State – Vatican City GMT + 1.00
Venezuela – Caracas GMT – 4.00
Vietnam – Hanoi [] GMT + 7.00

Bắt đầu bằng chữ Y

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Yemen – Sana GMT + 3.00
Yugoslavia – Serbia – Belgrade GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ Z

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Zambia – Lusaka GMT + 2.00
Zimbabwe – Harare GMT + 2.00

(Sưu tầm từ Internet)

Mã nước, mã điện thoại các nước trên thế giới

Nhấn Ctrl+F rồi nhập tên quốc gia, lãnh thổ cần tìm để tra cứu:
 

#
Quốc gia
Mã nước
Mã vùng (Mã ĐT)
Diện tích
1
Afghanistan
AF / AFG
93
652,230 (42)
2
Albania
AL / ALB
355
28,748 (145)
3
Algeria
DZ / DZA
213
2,381,741 (12)
4
American Samoa
AS / ASM
1 684
199 (215)
5
Andorra
AD / AND
376
468 (197)
6
Angola
AO / AGO
244
1,246,700 (24)
7
Anguilla
AI / AIA
1 264
91 (224)
8
Antarctica
AQ / ATA
672
14,000,000 (2)
9
Antigua and Barbuda
AG / ATG
1 268
443 (201)
10
Argentina
AR / ARG
54
2,780,400 (9)
11
Armenia
AM / ARM
374
29,743 (143)
12
Aruba
AW / ABW
297
180 (217)
13
Australia
AU / AUS
61
7,741,220 (7)
14
Austria
AT / AUT
43
83,871 (114)
15
Azerbaijan
AZ / AZE
994
86,600 (113)
16
Bahamas
BS / BHS
1 242
13,880 (161)
17
Bahrain
BH / BHR
973
741 (191)
18
Bangladesh
BD / BGD
880
143,998 (95)
19
Barbados
BB / BRB
1 246
430 (202)
20
Belarus
BY / BLR
375
207,600 (86)
21
Belgium
BE / BEL
32
30,528 (141)
22
Belize
BZ / BLZ
501
22,966 (152)
23
Benin
BJ / BEN
229
112,622 (102)
24
Bermuda
BM / BMU
1 441
54 (226)
25
Bhutan
BT / BTN
975
38,394 (137)
26
Bolivia
BO / BOL
591
1,098,581 (29)
27
Bosnia and Herzegovina
BA / BIH
387
51,197 (129)
28
Botswana
BW / BWA
267
581,730 (48)
29
Brazil
BR / BRA
55
8,514,877 (6)
30
British Indian Ocean Territory
IO / IOT
54,400 (128)
31
British Virgin Islands
VG / VGB
1 284
151 (219)
32
Brunei
BN / BRN
673
5,765 (173)
33
Bulgaria
BG / BGR
359
110,879 (105)
34
Burkina Faso
BF / BFA
226
274,200 (75)
35
Burma (Myanmar)
MM / MMR
95
676,578 (41)
36
Burundi
BI / BDI
257
27,830 (147)
37
Cambodia
KH / KHM
855
181,035 (90)
38
Cameroon
CM / CMR
237
475,440 (54)
39
Canada
CA / CAN
1
9,984,670 (3)
40
Cape Verde
CV / CPV
238
4,033 (176)
41
Cayman Islands
KY / CYM
1 345
264 (210)
42
Central African Republic
CF / CAF
236
622,984 (45)
43
Chad
TD / TCD
235
1,284,000 (22)
44
Chile
CL / CHL
56
756,102 (39)
45
China
CN / CHN
86
9,596,961 (5)
46
Christmas Island
CX / CXR
61
135 (221)
47
Cocos (Keeling) Islands
CC / CCK
61
14 (233)
48
Colombia
CO / COL
57
1,138,914 (27)
49
Comoros
KM / COM
269
2,235 (180)
50
Republic of the Congo
CG / COG
242
342,000 (64)
51
Democratic Republic of the Congo
CD / COD
243
2,344,858 (13)
52
Cook Islands
CK / COK
682
236 (214)
53
Costa Rica
CR / CRC
506
51,100 (130)
54
Croatia
HR / HRV
385
56,594 (127)
55
Cuba
CU / CUB
53
110,860 (106)
56
Cyprus
CY / CYP
357
9,251 (171)
57
Czech Republic
CZ / CZE
420
78,867 (116)
58
Denmark
DK / DNK
45
43,094 (134)
59
Djibouti
DJ / DJI
253
23,200 (151)
60
Dominica
DM / DMA
1 767
751 (189)
61
Dominican Republic
DO / DOM
1 809
48,670 (132)
62
Timor-Leste
TL / TLS
670
14,874 (160)
63
Ecuador
EC / ECU
593
283,561 (74)
64
Egypt
EG / EGY
20
1,001,450 (31)
65
El Salvador
SV / SLV
503
21,041 (154)
66
Equatorial Guinea
GQ / GNQ
240
28,051 (146)
67
Eritrea
ER / ERI
291
117,600 (101)
68
Estonia
EE / EST
372
45,228 (133)
69
Ethiopia
ET / ETH
251
1,104,300 (28)
70
Falkland Islands
FK / FLK
500
12,173 (165)
71
Faroe Islands
FO / FRO
298
1,393 (183)
72
Fiji
FJ / FJI
679
18,274 (157)
73
Finland
FI / FIN
358
338,145 (65)
74
France
FR / FRA
33
643,427 (43)
75
French Polynesia
PF / PYF
689
4,167 (175)
76
Gabon
GA / GAB
241
267,667 (77)
77
Gambia
GM / GMB
220
11,295 (167)
78
Gaza Strip
/
970
360 (205)
79
Georgia
GE / GEO
995
69,700 (121)
80
Germany
DE / DEU
49
357,022 (63)
81
Ghana
GH / GHA
233
238,533 (82)
82
Gibraltar
GI / GIB
350
7 (235)
83
Greece
GR / GRC
30
131,957 (97)
84
Greenland
GL / GRL
299
2,166,086 (14)
85
Grenada
GD / GRD
1 473
344 (206)
86
Guam
GU / GUM
1 671
544 (196)
87
Guatemala
GT / GTM
502
108,889 (107)
88
Guinea
GN / GIN
224
245,857 (79)
89
Guinea-Bissau
GW / GNB
245
36,125 (138)
90
Guyana
GY / GUY
592
214,969 (85)
91
Haiti
HT / HTI
509
27,750 (148)
92
Honduras
HN / HND
504
112,090 (103)
93
Hong Kong
HK / HKG
852
1,104 (184)
94
Hungary
HU / HUN
36
93,028 (110)
95
Iceland
IS / IS
354
103,000 (108)
96
India
IN / IND
91
3,287,263 (8)
97
Indonesia
ID / IDN
62
1,904,569 (17)
98
Iran
IR / IRN
98
1,648,195 (19)
99
Iraq
IQ / IRQ
964
438,317 (59)
100
Ireland
IE / IRL
353
70,273 (120)
101
Isle of Man
IM / IMN
44
572 (195)
102
Israel
IL / ISR
972
22,072 (153)
103
Italy
IT / ITA
39
301,340 (72)
104
Ivory Coast
CI / CIV
225
322,463 (69)
105
Jamaica
JM / JAM
1 876
10,991 (168)
106
Japan
JP / JPN
81
377,915 (62)
107
Jersey
JE / JEY
116 (222)
108
Jordan
JO / JOR
962
89,342 (112)
109
Kazakhstan
KZ / KAZ
7
2,724,900 (10)
110
Kenya
KE / KEN
254
580,367 (49)
111
Kiribati
KI / KIR
686
811 (187)
112
Kosovo
/
381
10,887 (169)
113
Kuwait
KW / KWT
965
17,818 (158)
114
Kyrgyzstan
KG / KGZ
996
199,951 (87)
115
Laos
LA / LAO
856
236,800 (84)
116
Latvia
LV / LVA
371
64,589 (124)
117
Lebanon
LB / LBN
961
10,400 (170)
118
Lesotho
LS / LSO
266
30,355 (142)
119
Liberia
LR / LBR
231
111,369 (104)
120
Libya
LY / LBY
218
1,759,540 (18)
120
Liechtenstein
LI / LIE
423
160 (218)
122
Lithuania
LT / LTU
370
65,300 (123)
123
Luxembourg
LU / LUX
352
2,586 (179)
124
Macau
MO / MAC
853
28 (230)
125
Macedonia
MK / MKD
389
25,713 (150)
126
Madagascar
MG / MDG
261
587,041 (47)
127
Malawi
MW / MWI
265
118,484 (100)
128
Malaysia
MY / MYS
60
329,847 (67)
129
Maldives
MV / MDV
960
298 (209)
130
Mali
ML / MLI
223
1,240,192 (25)
131
Malta
MT / MLT
356
316 (207)
132
Marshall Islands
MH / MHL
692
181 (216)
133
Mauritania
MR / MRT
222
1,030,700 (30)
134
Mauritius
MU / MUS
230
2,040 (181)
135
Mayotte
YT / MYT
262
374 (204)
136
Mexico
MX / MEX
52
1,964,375 (16)
137
Micronesia
FM / FSM
691
702 (192)
138
Moldova
MD / MDA
373
33,851 (140)
139
Monaco
MC / MCO
377
2 (237)
140
Mongolia
MN / MNG
976
1,564,116 (20)
141
Montenegro
ME / MNE
382
13,812 (162)
142
Montserrat
MS / MSR
1 664
102 (223)
143
Morocco
MA / MAR
212
446,550 (58)
144
Mozambique
MZ / MOZ
258
799,380 (36)
145
Namibia
NA / NAM
264
824,292 (35)
146
Nauru
NR / NRU
674
21 (232)
147
Nepal
NP / NPL
977
147,181 (94)
148
Netherlands
NL / NLD
31
41,543 (135)
149
Netherlands Antilles
AN / ANT
599
800 (188)
150
New Caledonia
NC / NCL
687
18,575 (156)
151
New Zealand
NZ / NZL
64
267,710 (76)
152
Nicaragua
NI / NIC
505
130,370 (98)
153
Niger
NE / NER
227
1,267,000 (23)
154
Nigeria
NG / NGA
234
923,768 (33)
155
Niue
NU / NIU
683
260 (212)
156
Norfolk Island
/ NFK
672
36 (229)
157
Northern Mariana Islands
MP / MNP
1 670
464 (198)
158
North Korea
KP / PRK
850
120,538 (99)
159
Norway
NO / NOR
47
323,802 (68)
160
Oman
OM / OMN
968
309,500 (71)
161
Pakistan
PK / PAK
92
796,095 (37)
162
Palau
PW / PLW
680
459 (199)
163
Panama
PA / PAN
507
75,420 (118)
164
Papua New Guinea
PG / PNG
675
462,840 (55)
165
Paraguay
PY / PRY
595
406,752 (60)
166
Peru
PE / PER
51
1,285,216 (21)
167
Philippines
PH / PHL
63
300,000 (73)
168
Pitcairn Islands
PN / PCN
870
47 (228)
169
Poland
PL / POL
48
312,685 (70)
170
Portugal
PT / PRT
351
92,090 (111)
171
Puerto Rico
PR / PRI
1
13,790 (163)
172
Qatar
QA / QAT
974
11,586 (166)
173
Romania
RO / ROU
40
238,391 (83)
174
Russia
RU / RUS
7
17,098,242 (1)
175
Rwanda
RW / RWA
250
26,338 (149)
176
Saint Barthelemy
BL / BLM
590
0 (238)
177
Samoa
WS / WSM
685
2,831 (178)
178
San Marino
SM / SMR
378
61 (225)
179
Sao Tome and Principe
ST / STP
239
964 (185)
180
Saudi Arabia
SA / SAU
966
2,149,690 (15)
181
Senegal
SN / SEN
221
196,722 (88)
182
Serbia
RS / SRB
381
77,474 (117)
183
Seychelles
SC / SYC
248
455 (200)
184
Sierra Leone
SL / SLE
232
71,740 (119)
185
Singapore
SG / SGP
65
697 (193)
186
Slovakia
SK / SVK
421
49,035 (131)
187
Slovenia
SI / SVN
386
20,273 (155)
188
Solomon Islands
SB / SLB
677
28,896 (144)
189
Somalia
SO / SOM
252
637,657 (44)
190
South Africa
ZA / ZAF
27
1,219,090 (26)
191
South Korea
KR / KOR
82
99,720 (109)
192
Spain
ES / ESP
34
505,370 (52)
193
Sri Lanka
LK / LKA
94
65,610 (122)
194
Saint Helena
SH / SHN
290
308 (208)
195
Saint Kitts and Nevis
KN / KNA
1 869
261 (211)
196
Saint Lucia
LC / LCA
1 758
616 (194)
197
Saint Martin
MF / MAF
1 599
54 (227)
198
Saint Pierre and Miquelon
PM / SPM
508
242 (213)
199
Saint Vincent and the Grenadines
VC / VCT
1 784
389 (203)
200
Sudan
SD / SDN
249
2,505,813 (11)
201
Suriname
SR / SUR
597
163,820 (92)
202
Svalbard
SJ / SJM
62,045 (125)
203
Swaziland
SZ / SWZ
268
17,364 (159)
204
Sweden
SE / SWE
46
450,295 (56)
205
Switzerland
CH / CHE
41
41,277 (136)
206
Syria
SY / SYR
963
185,180 (89)
207
Taiwan
TW / TWN
886
35,980 (139)
208
Tajikistan
TJ / TJK
992
143,100 (96)
209
Tanzania
TZ / TZA
255
947,300 (32)
210
Thailand
TH / THA
66
513,120 (51)
211
Togo
TG / TGO
228
56,785 (126)
212
Tokelau
TK / TKL
690
12 (234)
213
Tonga
TO / TON
676
747 (190)
214
Trinidad and Tobago
TT / TTO
1 868
5,128 (174)
215
Tunisia
TN / TUN
216
163,610 (93)
216
Turkey
TR / TUR
90
783,562 (38)
217
Turkmenistan
TM / TKM
993
488,100 (53)
218
Turks and Caicos Islands
TC / TCA
1 649
948 (186)
219
Tuvalu
TV / TUV
688
26 (231)
220
United Arab Emirates
AE / ARE
971
83,600 (115)
221
Uganda
UG / UGA
256
241,038 (81)
222
United Kingdom
GB / GBR
44
243,610 (80)
223
Ukraine
UA / UKR
380
603,550 (46)
224
Uruguay
UY / URY
598
176,215 (91)
225
United States
US / USA
1
9,826,675 (4)
226
Uzbekistan
UZ / UZB
998
447,400 (57)
227
Vanuatu
VU / VUT
678
12,189 (164)
228
Holy See (Vatican City)
VA / VAT
39
0 (238)
229
Venezuela
VE / VEN
58
912,050 (34)
230
Vietnam
VN / VNM
84
331,210 (66)
231
US Virgin Islands
VI / VIR
1 340
1,910 (182)
232
Wallis and Futuna
WF / WLF
681
142 (220)
233
West Bank
/
970
5,860 (172)
234
Western Sahara
EH / ESH
266,000 (78)
235
Yemen
YE / YEM
967
527,968 (50)
236
Zambia
ZM / ZMB
260
752,618 (40)
237
Zimbabwe
ZW / ZWE
263
390,757 (61)